Thông tư số 99/2025/TT-BTC thay thế cho Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp, có hiệu lực từ ngày 01/01/2026.
Sau đây là tổng hợp một số điểm mới cần lưu ý của Thông tư 99/2025/TT-BTC (sau đây viết tắt là Thông tư 99), những thay đổi so với các nội dung quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC:
1. Yêu cầu xây dựng quy chế quản trị nội bộ và tổ chức kiểm soát nội bộ
Đây là quy định mới mà Thông tư 200/2014/TT-BTC chưa có. Cụ thể, theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 99/2025/TT-BTC:
Doanh nghiệp có trách nhiệm tự xây dựng quy chế quản trị nội bộ (hoặc các tài liệu tương đương) và tổ chức kiểm soát nội bộ nhằm phân định rõ quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bộ phận và cá nhân có liên quan đến việc tạo lập, thực hiện, quản lý và kiểm soát các giao dịch kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
2. Phương pháp chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam
Thông tư 99/2025/TT-BTC đã bổ sung quy định mới về phương pháp chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 99.
Theo đó, khi chuyển đổi Báo cáo tài chính được lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam, doanh nghiệp phải quy đổi các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính theo nguyên tắc sau:
- Tài sản và nợ phải trả được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán;
- Vốn chủ sở hữu (vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn, vốn khác, quyền chọn chuyển đổi trái phiếu) được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày góp vốn;
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày đánh giá;
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối phát sinh trong từng kỳ được quy đổi ra Đồng Việt Nam bằng cách tính toán theo các khoản mục của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối còn lại phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ của khoản mục lợi nhuận sau thuế chưa phân phối;
- Các khoản mục thuộc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch. Trường hợp tỷ giá bình quân kỳ kế toán xấp xỉ với tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch (chênh lệch không vượt quá biên độ tỷ giá giao ngay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) thì có thể áp dụng theo tỷ giá bình quân kỳ kế toán (nếu lựa chọn).

3. Bốn (4) trường hợp phải ban hành Quy chế hạch toán kế toán
Theo quy định Thông tư 99, doanh nghiệp có trách nhiệm ban hành Quy chế hạch toán kế toán (hoặc các tài liệu tương đương) trong các trường hợp:
- Khi thiết kế thêm hoặc sửa đổi, bổ sung về biểu mẫu chứng từ kế toán theo khoản 2 Điều 9.
- Khi sửa đổi, bổ sung về tên, số hiệu, kết cấu và nội dung phản ánh của các tài khoản kế toán theo khoản 2 Điều 11.
- Khi thiết kế thêm hoặc sửa đổi, bổ sung về biểu mẫu sổ kế toán theo khoản 2 Điều 12.
- Khi bổ sung thêm các chỉ tiêu của Báo cáo tài chính theo khoản 1 Điều 18.
Trước đây, Thông tư 200/2014/TT-BTC không yêu cầu ban hành Quy chế hạch toán kế toán. Nếu muốn sửa đổi, bổ sung các nội dung về biểu mẫu, số hiệu, kết cấu của tài khoản kế toán, chỉ tiêu của Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
4. Điều chỉnh một số nội dung của hệ thống tài khoản kế toán
Phụ lục II Thông tư 99/2025/TT-BTC có một số điều chỉnh về hệ thống tài khoản kế toán như sau:
(1) Đổi tên các tài khoản:
|
SỐ TK |
TÊN TÀI KHOẢN CŨ |
TÊN TÀI KHOẢN MỚI |
|
155 |
Thành phẩm |
Sản phẩm |
|
2413 |
Sửa chữa lớn TSCĐ |
Sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ TSCĐ |
|
242 |
Chi phí trả trước |
Chi phí chờ phân bổ |
|
244 |
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược |
Ký quỹ, ký cược |
|
337 |
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng |
Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng |
|
4112 |
Thặng dư vốn cổ phần |
Thặng dư vốn |
|
419 |
Cổ phiếu quỹ |
Cổ phiếu mua lại của chính mình |
(2) Bổ sung các tài khoản kế toán:
|
SỐ TK |
TÊN TÀI KHOẢN |
BẬC |
|
215 |
Tài sản sinh học |
1 |
|
2151 |
Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ |
2 |
|
21511 |
Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ chưa đạt đến giai đoạn trưởng thành |
2 |
|
21512 |
Súc vật nuôi cho sản phẩm định kỳ đạt đến giai đoạn trưởng thành |
2 |
|
215121 |
Nguyên giá |
2 |
|
215122 |
Giá trị khấu hao lũy kế |
2 |
|
2152 |
Súc vật nuôi lấy sản phẩm một lần |
2 |
|
2153 |
Cây trồng theo mùa vụ hoặc lấy sản phẩm một lần |
2 |
|
2414 |
Nâng cấp, cải tạo TSCĐ |
2 |
|
332 |
Phải trả cổ tức, lợi nhuận |
1 |
|
6275 |
Thuế, phí, lệ phí |
2 |
|
82112 |
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định về thuế tối thiểu toàn cầu |
2 |
(3) Loại bỏ khỏi danh mục hệ thống tài khoản kế toán:
|
SỐ |
TÊN TÀI KHOẢN |
BẬC |
|
1111 |
Tiền Việt Nam |
2 |
|
1112 |
Ngoại tệ |
2 |
|
1113 |
Vàng tiền tệ |
2 |
|
1121 |
Tiền Việt Nam |
2 |
|
1122 |
Ngoại tệ |
2 |
|
1123 |
Vàng tiền tệ |
2 |
|
1131 |
Tiền Việt Nam |
2 |
|
1132 |
Ngoại tệ |
2 |
|
1212 |
Trái phiếu |
2 |
|
1218 |
Chứng khoán và công cụ tài chính khác |
2 |
|
1385 |
Phải thu về cổ phần hóa |
2 |
|
1531 |
Công cụ, dụng cụ |
2 |
|
1532 |
Bao bì luân chuyển |
2 |
|
1533 |
Đồ dùng cho thuê |
2 |
|
1534 |
Thiết bị, phụ tùng thay thế |
2 |
|
1557 |
Thành phẩm bất động sản |
2 |
|
1611 |
Chi sự nghiệp năm trước |
2 |
|
1612 |
Chi sự nghiệp năm nay |
2 |
|
2121 |
TSCĐ hữu hình thuê tài chính |
2 |
|
2122 |
TSCĐ vô hình thuê tài chính |
2 |
|
2131 |
Quyền sử dụng đất |
2 |
|
2132 |
Quyền phát hành |
2 |
|
2133 |
Bản quyền, bằng sáng chế |
2 |
|
2134 |
Nhãn hiệu hàng hóa |
2 |
|
2135 |
Chương trình phần mềm |
2 |
|
2136 |
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền |
2 |
|
2138 |
TSCĐ vô hình khác |
2 |
|
4132 |
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ |
2 |
|
4211 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước |
2 |
|
4212 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay |
2 |
|
441 |
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản |
1 |
|
461 |
Nguồn kinh phí sự nghiệp |
1 |
|
4611 |
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước |
2 |
|
4612 |
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay |
2 |
|
466 |
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ |
1 |
|
6111 |
Mua nguyên liệu, vật liệu |
2 |
|
6112 |
Mua hàng hóa |
2 |
5. Thay đổi về Báo cáo tình hình tài chính
So với quy định tại Điều 100 Thông tư 200/2014/TT-BTC, hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại Điều 17 Thông tư 99/2025/TT-BTC đổi tên Bảng cân đối kế toán thành Báo cáo tình hình tài chính.
Hướng dẫn báo cáo tài chính tại phụ lục 2 Phụ lục IV có một số thay đổi như sau:
5.1. Bổ sung mã số 124, 125, 126
Thông tư 99/2025/TT-BTC quy định:
Mã số 120 = Mã số 121+ Mã số 122 + Mã số 123 + Mã số 124 + Mã số 125 + Mã số 126
- Mã số 124: Dự phòng đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn
- Mã số 125: Đầu tư ngắn hạn khác
- Mã số 126: Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư ngắn hạn khác
Quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)
Mã số 120 = Mã số 121+ Mã số 122 + Mã số 123
5.2. Sửa đổi quy định về chỉ tiêu 134 - Tài sản ngắn hạn phát sinh từ hợp đồng
Theo Thông tư 99/2025/TT-BTC:
Chỉ tiêu 134 phản ánh toàn bộ giá trị tài sản phát sinh từ hợp đồng có thời hạn không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh thông thường kể từ thời điểm kết thúc kỳ kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ TK 137 "Tài sản phát sinh từ hợp đồng"
Còn tại Thông tư 200/2014/TT-BTC:
Chỉ tiêu 134 - Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa tổng số doanh thu đã ghi nhận luỹ kế tương ứng với phần công việc đã hoàn thành lớn hơn tổng số tiền luỹ kế khách hàng phải thanh toán theo tiến độ kế hoạch đến cuối kỳ báo cáo của các hợp đồng xây dựng dở dang. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng”.
5.3. Thay đổi mã số chỉ tiêu
Thông tư 99/2025/TT-BTC quy định:
- Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)
Chỉ tiêu 136 - > 135
Chỉ tiêu 137 -> 136
Chỉ tiêu 139 -> 137
Bỏ chỉ tiêu 135 - Phải thu về cho vay ngắn hạn
- Các khoản phải thu đài hạn (Mã số 210)
Chỉ tiêu 216 -> 215
Chỉ tiêu 219 -> 216
Bỏ chỉ tiêu 215 - Phải thu về cho vay dài hạn
Còn theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
- Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)
Chỉ tiêu 136 - Phải thu ngắn hạn khác
Chỉ tiêu 137 - Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
Chỉ tiêu 139 - Tài sản thiếu chờ xử lý
- Các khoản phải thu đài hạn (Mã số 210)
Chỉ tiêu 216 - Phải thu dài hạn khác
Chỉ tiêu 219 - Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
Trên đây là một số điểm mới của Thông tư 99/2025/TT-BTC hướng dẫn về Chế độ kế toán doanh nghiệp có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2026.
(tổng hợp)
►Tải về: toàn văn Thông tư số 99/2025/TT-BTC kèm phụ lục
►Tham khảo: Bảng giá phần mềm Hóa đơn điện tử Tax24 E-invoice
►Tham khảo: Bảng giá phần mềm Chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử
Hướng dẫn hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
Thông tư số 99/2025/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
Văn bản hợp nhất số 18/VBHN-BTC hợp nhất quy định về hóa đơn, chứng từ
Thông tư 69/2025/TT-BTC: hướng dẫn Luật Thuế GTGT và Nghị định 181/2025/NĐ-CP
Nghị định 181/2025/NĐ-CP: quy định chi tiết thi hành Luật Thuế GTGT
Mô hình và phương pháp quản lý thuế với hộ kinh doanh từ 01/01/2026
Luật số 67/2025/QH15 của Quốc hội: Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025
Luật sửa đổi, bổ sung Luật doanh nghiệp 2025, Luật số 76/2025/QH15
Cập nhật các chính sách thuế mới có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025
Thông báo: tạm dừng hệ thống Tax24 theo Kế hoạch nâng cấp chung của Cục Thuế
Tuyển dụng nhân viên kinh doanh hóa đơn điện tử
Tuyển dụng nhân viên phân tích, kiểm thử
Tuyển dụng Lập trình viên Java